- Máy đo độ ẩm giấy dùng để đo trực tiếp vào mẫu. Đầu dò làm bằng thép crom.
- Sử dụng đơn giản: khởi động máy và áp đầu dò của máy vào bề mặt giấy, kết quả sẽ được hiển thị trên màn hình điện tử.
- Ưu điểm: nhỏ gọn, dễ sử dụng, tiện lợi trong việc khảo sát độ ẩm giấy trong kho, đo trực tiếp trên mẫu không làm hư hại đến mẫu.
- Nhược điểm: thiết kế chuyên biệt để đo giấy .
4. Đo độ ẩm ngũ cốc và các loại hạt bằng máy đo độ ẩm hạt (nguyên lí điện trở)
Thiết bị sử dụng: có hai loại máy đo độ ẩm hạt là máy đo độ ẩm hạt cầm tay có điện trở nằm ngoài và hình que nhọn để chọc trực tiếp vào bao chứa hạt (thóc, gạo,đậu…), loại thứ hai là có điện trở nằm trong buồng phân tích mẫu.
Máy đo độ ẩm nông sản loại có đầu sensor dài WILE 27
Sử dụng: đối với loại cầm tay thì sử dụng tương tự như máy đo độ ẩm vật liệu gỗ.
- Đối với loại có buồng chứa mẫu: chuẩn bị mẫu (nên trộn đều thóc, gạo, đậu… trước khi lấy ra một ít đại diện để kiểm tra độ ẩm). Cho mẫu vào buồng/khay chưa mẫu và bấm nút “Start”. Kết quả sẽ hiển thị trên màn hình sau vài giây phân tích.
- Ưu điểm: cả hai loại trên đều có ưu điểm cho kết quả đo nhanh, thao tác ít, dễ sử dụng và không làm hư hại đến mẫu. Máy đo có buồng chứa mẫu có chế độ đo ẩm cho từng loại hạt chuyên biệt.
- Nhược điểm: máy đo ẩm dạng que nhọn cho kết quả kém chính xác khi đo các loại hạt to. Máy đo ẩm có buồng chứa mẫu thì có kích thước không được nhỏ gọn lắm. Tuy nhiên hiện nay có nhiều mẫu mã đa dạng về kích thước để người dùng chọn lựa theo nhu cầu sử dụng.
5. Đo độ ẩm mật ong (độ ẩm thủy phần mật ong) bằng phương pháp khúc xạ ánh sáng
- Khúc xạ kế đo dư lượng nước trong mật ong (độ ẩm) có hai loại là khúc xạ kế dạng cơ và khúc xạ kế dạng kỹ thuật số.
- Cách sử dụng: đối với khúc xạ kế loại cơ, nhỏ một vài giọt mẫu lên bề mặt lăng kính, đậy nắp lăng kính sao cho khối lượng mẫu tràn đều trên bề mặt lăng kính. Đặt khúc xạ kế ngang tầm mắt và đọc kết quả thông qua thị kính.
- Đối với khúc xạ kế loại điện tử: cho vài giọt mẫu lên lăng kính và bấm phím “Start” kết quả sẽ hiển thị sau vài giây trên màn hình điện tử.
*Lưu ý: cả hai loại khúc xạ kế trên đều cần phải hiệu chuẩn trước khi sử dụng để có kết quả chính xác nhất.
- Ưu điểm: dễ sử dụng, cho kết quả nhanh, nhỏ gọn có thể bỏ túi
- Nhược điểm: vì là khúc xạ kế nên sẽ phụ thuộc ít nhiều vào nguồn sang.
6. Đo độ ẩm đất bằng phương pháp điện trở
Thiết bị sử dụng: Máy đo độ ẩm đất DM 15
- Máy đo độ ẩm đất Takemura DM 15 là máy dạng cơ có thể đo được đồng thời cả giá trị pH và phần trăm độ ẩm.
- Cách sử dụng: cắm đầu đo của máy vào nơi đất cần đo sao cho đất ngập cả 3 vòng kim loại. Ấn và giữ phím màu trắng trên thân máy để đọc phần trăm độ ẩm trên màn hình và thả tay ra nếu muốn đọc chỉ số pH.
- Ưu điểm: nhỏ gọn, tiện lợi, dễ sử dụng, giá thành thấp.
- Nhược điểm: đo nhiều lần trên nhiều vị trí khác nhau trong khoảng 1 mét vuông để tính độ ẩm và độ pH trung bình.
7. Đo độ ẩm không khí
Thiết bị sử dụng: Ẩm kế điện tử loại treo tường /cầm tay, máy đo độ ẩm có đầu dò rời
- Ẩm kế điện tử loại treo tường dùng để xác định độ ẩm một cách liên tục trong các kho chứa, nhà máy, xí nghiệp, văn phòng và nhà ở
- Ẩm kế điện tử loại cầm tay và máy đo độ ẩm có đầu dò rời dùng để đi khảo sát độ ẩm tại hiện trường kho bãi, container…
Qua bài viết trên hy vọng các bạn có thể tự chọn cho mình một loại thiết bị đo độ ẩm phù hợp nhất với nhu cầu của mình. Mọi thông tin tư vấn hoặc yêu cầu khác vui lòng liên hệ (04) 39956880 tại Hà Nội hoặc (08) 62580510 tại TP HCM hoặc email: info@fuco.com.vn